Đơn giá xây phần thô, giá xây dựng phần thô hiện nay là bao nhiêu? Đơn giá xây nhà phần thô năm 2022 có những loại nào? Làm sao để chọn được nhà thầu cung cấp đơn giá xây dựng giá rẻ nhưng chất lượng? Hãy cùng Phan Kiến Phát đi tìm câu trả lời trong bài viết này nhé.
Đơn giá xây phần thô 2022
Nếu chủ đầu tư chọn dịch vụ xây dựng phần thô thì nhà thầu sẽ cung cấp toàn bộ nhân công xây trát, ốp lát, hoàn thiện. Cung cấp vật liệu xây dựng phần thô bao gồm xi măng, sắt thép, gạch xây, coffa, đinh bạt, bê tông.
Chủ đầu tư cần cung cấp toàn bộ gạch lát nền, gạch ốp tường nhà vệ sinh để hoàn thiện thiết kế nhà theo thiết kế. Đơn giá xây dựng phần thô hiện nay có mức giá dao động từ 3.300.000đ/m2 đến 3.500.000đ/m2.
ĐƠN GIÁ XÂY PHẦN THÔ
ĐƠN GIÁ XÂY PHẦN THÔ CHUẨN: 3,300,000 VNĐ/ M2
– Đơn giá thi công áp dụng cho công trình thi công theo hình thức khoán gọn theo m2. |
– Đơn giá thi công này áp dụng cho công trình nhà phố, biệt thự tiêu chuẩn có tổng diện tích thi công > 350m2. |
– Với các công trình có tổng diện tích từ 300m2 đến 350m2: đơn giá thi công xây là 3,350,000/m2 đến 3,400,000/m2. |
– Với các công trình có tổng diện tích từ 250m2 đến 300m2: đơn giá thi công xây là 3,500,000/m2. |
– Đối với công trình có tổng diện tích < 250m2 chúng tôi sẽ báo giá thi công trực tiếp theo quy mô. |
– Đơn giá thi công trên áp dụng đối với công trình tại khu vực Tp.HCM. |
– Nhà ở dân dụng tiêu chuẩn là dạng nhà ở gia đình có diện tích mỗi tầng từ 60 đến 80m2, tương ứng 2 phòng ngủ + 2 vệ sinh cho mỗi lầu. |
– Đối với công trình công trình phòng trọ, nhà ở kết hợp cho thuê, công trình khách sạn (trên 07 tầng), công trình xây biệt thự,v.v.. Chúng tôi sẽ báo giá thi công trực tiếp theo từng quy mô. |
»» CAM KẾT THI CÔNG ĐÚNG TIẾN ĐỘ, HOÀN TOÀN KHÔNG PHÁT SINH «« |
»» MIỄN PHÍ TOÀN BỘ THIẾT KẾ, HỖ TRỢ GIẤY PHÉP XÂY DỰNG «« |
VẬT TƯ SỬ DỤNG
Chúng tôi cam kết sử dụng vật tư chính hãng và đúng thỏa thuận trong hợp đồng. Tuyệt đối không đưa vật tư giả, kém chất lượng vào thi công công trình. Bao kiểm tra, kiểm định, công ty chấp nhận chịu phạt 50 triệu đồng nếu chủ đầu tư phát hiện công ty vi phạm.
Phan Kiến Phát sẽ trình mẫu vật tư trước khi thi công.
1. THÉP (Việt – Nhật hoặc POMINA) Theo thiết kế bản vẽ |
2. XI MĂNG (INSEE, HÀ TIÊN) – INSEE cho công tác bê tông (là thương hiệu HOLCIM đổi tên mới) – HÀ TIÊN cho công tác xây tô |
3. GẠCH TUYNEL (NHÀ MÁY TÂN UYÊN – BÌNH DƯƠNG Hoặc theo địa phương) Thương hiệu Đồng Tâm, Tám Quỳnh, Phước Thành, Quốc Toàn, Thành Tâm, Trung Nguyên (trình mẫu trước khi nhập) |
4. ĐÁ (Hóa An hoặc Bình Điền) – Đá 10mm x 20mm cho công tác bê tông – Đá 40mm x 60mm cho công tác lăm le móng. |
5. CÁT VÀNG Cát mi xây tô, cát rửa hạt lớn đổ bê tông (Toàn bộ công trình đều sử dụng cát này, trừ hạng mục san lấp) |
6. BÊ TÔNG – Bê tông trộn bằng máy tại công trình hoặc bê tông tươi – thương phẩm (Tùy theo quy mô) – Mác bê tông theo thiết kế. Mác 250 với tỉ lệ: 01 xi – 04 cát – 06 đá. |
7. ỐNG NƯỚC BÌNH MINH uPVC – Chịu được áp lực >5 bar – Quy cách theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất Đường kính ống theo bản vẽ thiết kế của từng công trình cụ thể, tuy nhiên với nhà phố thông thường sẽ sử dụng như sau:
– Ống thoát cầu: ống nằm ngang Ø114 (phi 114), ống đứng Ø90 (phi 90) |
8. DÂY ĐIỆN CADIVI – (Dây thắp sáng 1,5; dây ổ cắm 2,5; dây trục chính 4,0; dây nguồn 6,0; dây nguồn chính 11,0) Dây điện là cáp điện lõi ruột đồng, cách điện PVC, Mã hiệu CV) |
9. Dây truyền hình cáp, ADSL, điện thoại : Sino hoặc tương đương giá. |
10. Ống PVC âm sàn : Vega, Sino, NANO hoặc tương đương |
11. Ống ruột gà âm trong dầm – tường : Nano – Sino, Đại Việt, Nam Việt… |
12. Chống thấm sàn WC, mái, ban công KOVA CT11A |
13. Phụ gia đông kết nhanh cho bê tông SIKA R7 (R4) hoặc Siêu Cường R7 (R4) |
14. Thiết bị phục vụ công tác thi công: dàn giáo, máy trộn bê tông, máy gia công sắt thép, cây chống các loại và các thiết bị khác phụ vụ công tác thi công. |
Những chủng loại vật tư PHAN KIẾN PHÁT cam kết sử dụng trong thi công.
MÔ TẢ CÔNG VIỆC PHẦN THÔ & NHÂN CÔNG HOÀN THIỆN THEO TIÊU CHUẨN
Thi công theo đúng bản vẽ thiết kế
I. PHẦN THÔ (BAO GỒM NHÂN CÔNG + VẬT TƯ)
1. Tổ chức công trường, làm lán trại cho công nhân (nếu điều kiện mặt bằng cho phép) |
2. Vệ sinh mặt bằng thi công, định vị tim, móng. |
3. Đào đất móng, dầm móng, đà kiềng, hầm phân, bể nước và vận chuyển đất đã đào đi đổ. |
4. Đập, cắt đầu cọc BTCT (đối với các công trình phải sử dụng cọc – cừ gia cố móng). |
5. Đổ bê tông đá 4×6 Mác 100mm đáy móng, dầm móng, đà kiềng. |
6. Sản xuất lắp dựng cột thép, cốt pha và đổ bê tông móng, dầm móng, đà kiềng. |
7. Sản xuất lắp dựng cốt thép, cốt pha và đổ bê tông đáy, nắp hầm phân, hố ga (hầm phân sẽ thi công treo cố định vào hệ thống dầm, đà kiềng, tránh hiện tượng sụt lún về sau). |
8. Sản xuất lắp dựng cốt thép, cốt pha và đổ bê tông vách hầm (đối với công trình có tầng hầm). Vách hầm chỉ cao hơn code vỉa hè 300mm) |
9. Sản xuất, lắp dựng cốt thép, cốt pha và đổ bê tông cột, dầm, sàn các tầng lầu, sân thượng, mái. |
10. Sản xuất, lặp dựng cốt thép, cốt pha và đổ bê tông cầu thang, xây mặt bậc bằng gạch thẻ (không tô mặt bậc cầu thang). |
11. Xây toàn bộ tường bao, tường ngăn chia phòng toàn bộ công trình (theo bản thiết kế). |
12. Tô các vách (không tô trần và các vị trí ốp đá granit). |
13. Xây tô hoàn thiện mặt tiền. |
14. Cán nền các tầng lầu, sân thượng, mái, ban công, nhà vệ sinh. |
15. Chống thấm sàn sân thượng, sàn vệ sinh, sàn mái và sàn ban công. |
16. Lắp đặt dây điện âm, ống nước lạnh âm, ống nước nóng (không cung cấp ống nước nóng), cáp mạng, cáp truyền hình, dây điện thoại âm, khoan cắt lỗ bê tông ống nước bằng máy khoan lõi chuyên dụng (không bao gồm mạng LAN cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống ống cho máy lạnh, hệ thống điện 3 pha, điện thang máy). |
17. Thi công lợp mái ngói, tole (nếu có theo thiết kế). |
18. Dọn vệ sinh công trình hằng ngày. |
II. PHẦN NHÂN CÔNG HOÀN THIỆN (VẬT TƯ HOÀN THIỆN CHỦ NHÀ CUNG CẤP)
1. Nhân công lát gạch sàn và ốp len chân tường tầng trệt, các tầng lầu, sân thượng và vệ sinh (không lát gạch sàn mái). (Chủ đầu tư cung cấp gạch, keo chà Ron, vữa hồ dầu lát gạch). |
2. Nhân công ốp gạch trang trí mặt tiền theo bản vẽ thiết kế (nếu có) và phòng vệ sinh. (Chủ đầu tư cung cấp gạch, keo chà Ron, vữa hồ dầu lát gạch). |
3. Nhân công sơn nước toàn bộ ngôi nhà (chủ nhà cung cấp sơn nước, cọ, rulo, giấy nhám…) (Không bao gồm nhân công sơn dầu, sơn gai, sơn gấm và các loại sơn trang trí khác…). Thi công 2 lớp bã Matic, 1 lớp sơn lót, 2 lớp sơn phủ đảm bảo kỹ thuật. Kiểm tra độ ẩm và vệ sinh bề mặt trước khi sả bột, sơn nước). |
4. Nhân công lắp đặt bồn nước, máy bơm nước, thiết bị vệ sinh (lắp đặt lavabo, bồn cầu, van khóa, vòi sen, vòi nóng lạnh, gương soi và các phụ kiện – Không bao gồm lắp đặt bồn nước nóng). |
5. Nhân công lắp đặt hệ thống điện và đèn chiếu sáng (lắp đặt công tắc, ổ cắm, tủ điện, MCB, quạt hút, đèn chiếu sáng, đèn lon, đèn trang trí – không bao gồm lắp đặt các loại đèn chùm, đèn trang trí chuyên biệt). |
6. Vệ sinh cơ bản công trình trước khi bàn giao (không bao gồm thuê đơn vị vệ sinh chuyên nghiệp). |
7. Bảo vệ công trình. |
PHƯƠNG PHÁP TÍNH DIỆN TÍCH
1. Tầng hầm có độ sâu từ 1.0 đến 1.3m so với Code vỉa hè tính 150% diện tích tầng trệt. |
2. Tầng hầm có độ sâu từ 1.3 đến 1.7m so với Code vỉa hè tính 170% diện tích tầng trệt. |
3. Tầng hầm có độ sâu từ 1.7 đến 2.0m so với Code vỉa hè tính 200% diện tích tầng trệt. |
4. Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2m so với Code vỉa hè tính 250% diện tích tầng trệt. |
5. Công trình thi công hệ móng được tính từ 30% đến 50% diện tích tầng trệt. |
6. Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích. |
7. Phần diện tích không có mái che tính 50% diện tích (sân thượng, sân phơi). |
8. Mái bê tông cốt thép tính 50% diện tích. |
9. Mái tole tính 30% diện tích (đã bao gồm toàn bộ phần xà gồ sắt hộp và tole lợp). |
10. Mái ngói kèo sắt tính 70% diện tích (đã bao gồm hệ ritô và ngói lợp). |
11. Mái ngói BTCT tính 100% diện tích. |
12. Sân trước và sân sau tầng trệt tính 70% diện tích (hệ móng sân thi công đà và móng, mặt BTCT). |
13. Ô trống trong nhà mỗi sàn < 10m2 tính 100% diện tích. |
14. Ô trống trong nhà mỗi sàn > 10m2 tính 80% diện tích. |
15. Khu vực cầu thang tính 100% diện tích. |
BIỆN PHÁP & TIẾN ĐỘ THI CÔNG
I. THỜI GIAN THI CÔNG
Với quy mô công trình nhà phố hoặc biệt thự phố có tổng diện tích sàn 200 đến 400 m2, thời gian thi công hoàn thiện công trình từ 3,5 tháng đến không quá 05 tháng (tùy thuộc vào điều kiện thi công và biện pháp thi công). Phần móng từ 08 đến 12 ngày, phần sàn từ 07 đến 10 ngày/ sàn. |
Với công trình có quy mô lớn hơn hoặc dạng công trình biệt thự, văn phòng. Tiến độ thi công sẽ bo hai bên thống nhất, thỏa thuận (phụ thuộc nhiều vào tiến độ thi công hoàn thiện của Chủ đầu tư). |
Trong trường hợp cần rút ngắn thời gian hơn so với thời gian cơ sở trên thì phải sử dụng phụ gia ninh kết nhanh bê tông để rút ngắn thời gian tháo cốt pha. |
II. VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH CHO CÔNG TRÌNH VỚI QUY MÔ TỔNG DIỆN TÍCH TỪ 200 ĐẾN 400M2
1. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ – TRẮC ĐẠC (THỜI GIAN THỰC HIỆN 02 – 04 NGÀY)
– Vận chuyển thiết bị thi công, vệ sinh mặt bằng và dựng lán trại. Tổ chức bao che bằng cổng rào (nếu điều kiện mặt bằng cho phép). |
– Định vị tim móng, đo đạc, kiểm tra diện tích đất so với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và bản vẽ xin phép. |
– Xác định Code nền tầng trệt so với mặt đường. |
– Lập biên bản bàn giao mặt bằng, xác định ngày khởi công. |
– Với các công trình nằm giữa khu đất trống hoặc không xác định rõ ranh lộ giới thì CĐT phải nhờ cơ quan chức năng nhà nước hoặc CĐT dự án xác định và bàn giao mốc xây dựng. |
– Chụp hình hiện trạng công trình, chụp hình hiện trạng các công trình lân cận để tránh các vấn đề rủi ro, pháp lý từ phía chính quyền và các công trình lân cận sau này. |
– Nếu quy mô hiện trạng công trình lớn hơn trong Chủ Quyền và Giấy Phép thì tạm ngưng thi công và làm việc lại với các cơ quan chức năng kiểm tra lại giấy phép xây dựng (không nên tự ý xây). |
2. CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT, BÊ TÔNG LÓT, THI CÔNG MÓNG, ĐÀ KIỀNG, CỔ CỘT SÀN TẦNG TRỆT (THỜI GIAN THỰC HIỆN 08 – 12 NGÀY)
– Đào đất bằng thủ công hoặc xe cơ giới. |
– Đổ bê tông lót móng đá 4×6, Mác 100. |
– Lắp dựng ván khuông móng. |
– Gia công lắp dựng cột thép. |
– Nghiệm thu công tác lắp dựng ván khôn, cốt thép. |
– Để bê tông móng. |
– Lập biên bản nghiệm thu phần móng. |
– Đối với công trình có nhà lân cận thì móng băng được thi công theo từng móng. |
– Kiểm tra định vị tim cổ cột chính xác trước khi để bê tông, tránh hiện trạng lệch tim cột sau khi lên khung bê tông cốt thép. |
– Kiểm tra thật kỹ địa chất móng sau khi đào trong công tác móng băng, nếu cần thiết có thể đào thêm đến lớp đất tốt. |
– Kiểm tra và phối hợp thật kỹ giữa bên thi công và nhà cung cấp khi thi công hố thang máy. |
3. CÔNG TÁC LẶP DỰNG CỐT PHA, CỐT THÉP, THI CÔNG BÊ TÔNG CÁC CỘT, DẦM, SÀN (THỰC HIỆN TRONG THỜI GIAN 07 – 10 NGÀY/ 1 SÀN).
– Lặp dựng cốt pha, cốt thép, để bê tông cột. |
– Kiểm tra và nghiệm thu cột và tường bao. |
– Lặp dựng cốt pha dầm, sau đó lắp dựng cốt pha sàn. |
– Gia công, lắp dựng cốt thép. |
– Nghiệm thu công tác lắp dựng ván khuôn, cốt thép. |
– Đổ bê tông dầm, sàn. |
– Lập biên bản nghiệm thu phần sàn. |
– Khi đổ bê tông cột, sàn cần lưu ý chừa 2cm cạnh bên ngoài để tô vách song. |
– Khi đổ bê tông cột, dầm sàn cần lưu ý thép chờ theo thiết kế (thép chờ dầm, sàn cầu thang, dầm thang máy, chờ râu thép xây tường…) |
– Kiểm tra kích thước, vị trí dầm, sàn. Tránh hiện tượng sàn bị méo, sai lệch so với thiết kế. |
– Kiểm tra các vị trí chuẩn bị cho công tác khác như bồn hoa, lam, sê nô, mảng tường lồi, mái… |
– Nên tháo cây chống cốt pha sau khi đổ ít nhất 10 ngày (cho dù có sử dụng phụ gia ninh kết nhanh) |
– Kiểm tra hệ thống ống điện, ống nước chờ phục vụ cho công tác hệ thống điện – nước (M&E). |
– Nên xây tường bao trước khi đổ bê tông tiếp theo. |
– Đổ cầu thang chung với đổ dầm, sàn. |
4. CÔNG TÁC XÂY (THỰC HIỆN TRONG THỜI GIAN 10 – 15 NGÀY)
– Sau khi tháo giàn giáo cốt pha, tiến hành xây tường bao theo thiết kế. |
– Lắp dựng khung cửa trong quá trình xây (nếu có). |
– Lắp đặt hệ thống ống dây điện, ống nước, ống máy lạnh, hộp điện… |
– Kiểm tra kích thước cửa, trong trường hợp đơn vị thi công gắn khung bao cửa. |
– Kiểm tra tường 100 – 200 theo bản vẽ thiết kế. |
– Kiểm tra hệ thống dây điện trên tường (đền rọi tranh, máy lạnh, công tắc, máy hút khói…) |
– Chân tường khu vực vệ sinh, ban công, sân thượng, mái nên xây gạch đinh. |
5. CÔNG TÁC TÔ TRÁT CÔNG TRÌNH (THỰC HIỆN TRONG THỜI GIAN 10-15 NGÀY).
– Sau khi hoàn thành công tác xây sẽ tiến hành công tác tô. |
– Tô trần trước, sau đó tô tường trong nhà, vách song và thường tô mặt tiền cuối cùng. |
– Hộp gen điện, nước sẽ tô sau khi lắp đặt và kiểm tra hệ thống điện, nước. |
– Yêu cầu gém trước khi tô và kiểm tra bằng máy Lazer ke góc sau khi tô xong. |
6. CÔNG TÁC HOÀN THIỆN CÔNG TRÌNH (THỰC HIỆN TRONG THỜI GIAN 20 -> 30 NGÀY)
– Sau khi xây tô trong nhà sẽ tiến hành công tác rút dây điện. |
– Bả matic toàn bộ công trình. |
– Chống thấm vệ sinh, ban công, sân thượng, mái. |
– Lắp đặt bồn nước, máy bơm, thử nước, xây tô hoàn thiện hộp gen. |
– Ốp gạch tường WC, lát gạch nền các tầng lầu. |
– Sơn nước lớp 1 toàn bộ công trình. |
– Thi công đá Granite cầu thang, ngạch cửa, mặt tiền, bậc cấp và mặt bếp. |
– Lắp đặt cửa, lan can cầu thang, tay vịn. |
– Lắp đặt đèn, công tắc, ổ cắm, internet… |
– Lắp đặt thiết bị vệ sinh, lavabo, bàn cầu, giương, phụ kiện… |
– Sơn nước lớp 2, dặm vá sơn nước công trình. |
– Vệ sinh, bàn giao công trình. |
Để tính được đơn giá xây phần thô cần phải tính được diện tích thi công. Diện tích thi công chia theo các hạng mục cụ thể. Tổng diện tích xây dựng sẽ bằng tổng diện tích của các hạng mục cộng lại.
Lưu ý: Đơn giá cụ thể sẽ được báo dựa theo từng mẫu thiết kế nhà, thời gian thi công, địa điểm thi công, vật tư cụ thể. Đơn giá không bao gồm tiền thuế và phí vận chuyển nếu có.
Cách tính diện tích xây dựng phần thô
Diện tích móng
Móng băng tính 50% diện tích sàn
Móng băng tính 50% diện tích sàn
Móng cọc tính 70% diện tích sàn
Móng đơn tính 30% diện tích sàn
Diện tích tầng hầm nếu có
Tính 130% diện tích nếu chiều sâu tầng hầm từ 1.0m – 1.3m
Tính 150% diện tích nếu chiều sâu tầng hầm > 1.3m – 1.5m
Tính 180% diện tích nếu chiều sâu tầng hầm > 1.5m – 1.8m
Tính 200% diện tích nếu chiều sâu tầng hầm từ 1.8m – 2.1m
Diện tích sàn
Tính 100% diện tích xây dựng các tầng kể cả ban công
Diện tích khoảng thông tầng, giếng trời
Tính 50% diện tích nếu khoảng thông tầng > 8m2
Tính 100% diện tích nếu khoảng thông tầng <8m2
Diện tích sân thượng, sân trước
Tính 60% diện tích nếu sân thượng có giàn lam trang trí
Tính 50% diện tích sân thượng
Tính 50% diện tích sân trước
Diện tích phần mái
Tính 100% diện tích sàn nếu mái bê tông cốt thép dán ngói
Tính 70% diện tích sàn nếu mái ngòi kèo sắt hộp
Tính 50% diện tích sàn nếu mái bê tông cốt thép
Tính 30% diện tích sàn nếu mái tôn xà gồ
Công thức tính tổng chi phí đơn giá xây thô
Công thức tính tổng chi phí đầu tư = đơn giá xây dựng x tổng diện tích thi công
Hy vọng những thông tin về đơn giá xây phần thô mà chúng tôi chia sẻ trên đây sẽ giúp gia đình các bạn chủ động hơn về kế hoạch xây nhà. Đồng thời nắm bắt thêm thông tin để tìm kiếm nhà thầu cũng như các nhà cung cấp vật tư.